Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo.Bccaecat cupidatat non proident, sunt in culpa qui officia deserunt mollit anim id est laborum. Sed ut perspiciatis unde omnis iste natus error sit voluptatem accusantium doloremque laudantium, totam rem aperiam.
Eaque ipsa quae ab illo inventore veritatis et quasi architecto beatae vitae dicta sunt explicabo. Nemo enim ipsam voluptatem quia voluptas sit aspernatur aut odit aut fugit, sed quia consequuntur magni dolores eos qui ratione voluptatem.
Máy nghiền phản kích (hay còn gọi là máy nghiền Roto) do Thiều Thụy sản xuất là loại máy kiểu mới được ứng dụng kỹ thuật mới nhất trên thế giới với thiết kế ưu việt. Sản phẩm trải qua thử nghiệm và cải tiến, sản lượngsản xuất đều, Công suất tiêu thụ điện năng giảm đến 1/3 so với máy nghiền kẹp hàm, do đó mà có thể tiết kiệm lượng lớn chi phí dung điện sản xuất.
Máy nghiền phản kích (máy kiểu lớn), nối trục chính với roto sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt, cường độ chống vặn trục chính lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%, có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng hiệu quả cho thiết bị. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng nối chốt cắt, trong đó, trong máy kiểu PFS1315II và kiểu PFS1316II có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực, có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau, tiến hành thay thế các linh kiện dễ mòn và bảo trì bảo dưỡng thiết bị, do đó mà tiết kiệm lượng lớn nhân lực, vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất.
Máy nghiền phản kích do được áp dụng kỹ thuật mới nên giúp toàn bộ giá phản kích không bị rơi và không để tấm lót phản kích va đập vào búa, vì thế tăng thêm độ an toàn cho sản phẩm, sản phẩm hệ này được Nhà nước cấp bằng sáng chế với mã số bản quyền là: ZL200730054149.3
Máy nghiền phản kích sử dụng phương thức nghiền đặc thù, tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương, không trương lực và nứt gãy, tỷ lệ vật liệu mảnh dài thấp, thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành như: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng, hóa chất và luyện kim…, có thể nghiền với cường độ kháng nén không vượt quá 320MPa, cỡ hạt liệu vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Kiểu | Quy cách (mm) |
Kích thước cửa
liệu vào |
Kích thước cấp
liệu lớn nhất (mm) |
Sản lượng (tấn/h) |
Công suất (Kw) |
Trọng lượng (không gồm đ.cơ) (kg) |
PFS0807 | 850×700 | 400×730 | 200 | 10~25 | 45 | 8250 |
PFS1007 | 1000×700 | 400×730 | 200 | 25~60 | 55 | 9900 |
PFS1010 | 1000×1050 | 400×1080 | 250 | 30~100 | 55~90 | 12000 |
PFS1210 II | 1250×1050 | 5500×1080 | 300 | 60~140 | 90~160 | 12720 |
PFS1310 II | 1320×1050 | 860×1080 | 300 | 70~160 | 110~160 | 14560 |
PFS1214 II | 1250×1400 | 550×1430 | 300 | 130~180 | 132~180 | 19420 |
PFS1315 II | 1300×1500 | 860×1530 | 550 | 150~250 | 180~240 | 20198 |
PFS1316 II | 1320×1600 | 860×1630 | 550 | 160~280 | 180~260 | 21900 |
PFS1320 II | 1320×2000 | 860×2030 | 550 | 200~300 | 300~375 | 24400 |
There are no reviews yet.